gà nước họng trắng
Mô tả: 20cm.Chim trưởng thành: Đầu ngực màu xám, mày và vạch dưới mắt màu trắng; trên vai cánh không có vằn; phía lưng có màu nâu với nhiều vệt hơi đen, giữa cổ họng và bụng trắng, sườn và lông bao dưới đuôi hung nâu.Giò màu xanh nhạt. Phân bố: Vùng Nam Bộ. Gặp ở Vườn Quốc gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp.
placubdotla1977. Tên Việt Nam Gà nước họng trắng Tên Latin Rallina eurizonoides nigrolineatus Họ Gà nước Rallidae Bộ Sếu Gruiformes Lớp nhóm Chim Hình Kamol - New Page 1 GÀ NƯỚC HỌNG TRẮNG Rallina eurizonoides nigrolineatus Gray Rallina nigrolineatus G. R. Gray, 1846. Họ Gà nước Rallidae Bộ Sếu Gruiformes Chim trưởng thành Cằm và họng trắng, ở các chim non ít nhiều phớt hung. Đầu, cổ và lưng nâu. Phần mặt lưng còn lại và bao cánh nâu thẫm hơi phớt vàng lục. Phần dưới lưng và mặt bụng vằn đen trắng xen kẻ, thường ở giữa bụng đen. Chim non Trên đầu và cổ giống màu lưng. Hai bên đầu và cổ nân xám. Phần trên lưng nâu. Phiến trong của lông cánh ít nhiều có dải ngang trắng. Ở nách và bao cánh có vằn trắng và đen. Mắt nâu thẫm. Chân xám chì phớt lục nhạt.. Kích thước Cánh l22 - 132; đuôi 55 - 64; giò, 39 - 46; mỏ 27 - 28 mm. Phân bố Loài gà nước này phân bố ở Xây lan, Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Đông Dương và Nam Trung Quốc. Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở Quảng Trị. Tài liệu dẫn Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 292. Bản đồ phân bố của loài Gà nước họng trắng
Thông tin chung GÀ NƯỚC HỌNG TRẮNG là Chim tên la tin là Rallina eurizonoides nigrolineatus thuộc họ Gà nước Rallidae bộ Sếu Gruiformes Tên Việt Nam GÀ NƯỚC HỌNG TRẮNG Tên Latin Rallina eurizonoides nigrolineatus Họ Gà nước Rallidae Bộ Sếu Gruiformes Lớp nhóm Chim Hình ảnh Đặc điểm Chim trưởng thành Cằm và họng trắng, ở các chim non ít nhiều phớt hung. Đầu, cổ và lưng nâu. Phần mặt lưng còn lại và bao cánh nâu thẫm hơi phớt vàng lục. Phần dưới lưng và mặt bụng vằn đen trắng xen kẻ, thường ở giữa bụng đen. Chim non Trên đầu và cổ giống màu lưng. Hai bên đầu và cổ nân xám. Phần trên lưng nâu. Phiến trong của lông cánh ít nhiều có dải ngang trắng. Ở nách và bao cánh có vằn trắng và đen. Mắt nâu thẫm. Chân xám chì phớt lục nhạt.. Kích thước Cánh l22 – 132; đuôi 55 – 64; giò, 39 – 46; mỏ 27 – 28 mm. Đặc tính Phân bố Loài gà nước này phân bố ở Xây lan, Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Đông Dương và Nam Trung Quốc. Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở Quảng Trị. Giá trị Phân hạng Biện pháp bảo vệ Tài liệu tham khảo Chim Việt Nam hình thái và phân loại – Võ Qúi – tập 1 trang 292.
Thông tin chung GÀ NƯỚC MÀY TRẮNG là Chim tên la tin là Porzana cinerea thuộc họ Gà nước Rallidae bộ Sếu Gruiformes Tên Việt Nam GÀ NƯỚC MÀY TRẮNG Tên Latin Porzana cinerea Họ Gà nước Rallidae Bộ Sếu Gruiformes Lớp nhóm Chim Hình ảnh Mô tả 20 cm. Chim trưởng thành Đầu ngực màu xám, mày và vạch dới mắt màu trắng; trên vai cánh không có vân; phía lưng có màu nâu với nhiều vệt hơi đen, giữa cồ họng và bụng trắng, sườn và lông bao dưới đuôi hung nâu. Giò màu xanh nhạt. Phân bố Vùng Nam bộ. Gặp ở Vườn quốc gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp. Vùng đầm lầy đồng cỏ, cánh đồng lúa. Làm tổ vào tháng 1 – 2 và 6 – 10, ở vùng cây cỏ gần bờ nước, đẻ 3 – 7 trứng. Đặc tính Phân bố Vùng Nam bộ. Gặp ở Vườn quốc gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp. Vùng đầm lầy đồng cỏ, cánh đồng lúa. Làm tổ vào tháng 1 – 2 và 6 – 10, ở vùng cây cỏ gần bờ nước, đẻ 3 – 7 trứng. Giá trị Tình trạng Loài định cư, không phổ biến. Phân hạng Biện pháp bảo vệ Tài liệu tham khảo Chim Việt Nam Birdlife – Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải, Karen Phillipps – trang 102.
Gà nước họng trắng Con trống – Slaty-legged crake male, Ba Vì, 7/2017 Gà nước họng trắng Con mái – Slaty-legged crake female, Ba Vì, 7/2017 Mô tả Gà nước họng trắng có chiều dài cơ thể khoảng 25 cm. Con trống và mái rất khác nhau. Con trống có lưng màu nâu, đầu và ngực nâu đỏ nhưng phần trên và ngực con mái màu xám nhạt. Cả con trống và mái đều có sọc đen trắng đậm ở sườn, bụng và dưới đuôi, ngón chân dài và đuôi ngắn. Description The slaty-legged crake is about 25 cm long. Sexes are different. Male has a brown back, chestnut head and breast but the female has light grey breast and upper-part. Both has strong black-and-white barring on the flanks, belly and undertail, white throat, long toes and a short tail. Clips Thông tin thú vị Interesting facts
gà nước họng trắng